Thành lập doanh nghiệp không giống như các thủ tục hành chính đơn thuần khác mà là cả một quá trình thực hiện mà người khởi nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ trước khi tiến hành. Do đó, nếu chưa trang bị cho mình những kiến thức cần thiết là một thiệt thòi cho những doanh chủ trong tương lai trên con dường khởi nghiệp.
BẠN CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG KIẾN THỨC GÌ? Luật Visionlaw sẽ tư vấn những vấn đề pháp lý và loại hình doanh nghiệp phù hợp giúp tối ưu cho mục đích kinh doanh của bạn.
|
DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
Theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp còn định nghĩa các loại doanh nghiệp sau:
– Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020.
– Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
KHI NÀO BẠN NÊN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP?
|
|
|
|
|
|
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP, LỰA CHỌN NHƯ THẾ NÀO?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 có các loại hình doanh nghiệp sau:
|
|
|
|
|
Theo điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Theo điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Theo điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần như sau:
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
Theo điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty hợp danh như sau:
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Theo điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp tư nhân như sau:
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những quy định pháp lý, điều kiện và phương thức hoạt động khác nhau.
Để có thể lựa chọn loai hình phù hợp thì phải tùy thuộc và đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như mong muốn, mục đích của chủ sở hữu.
Luật Visionlaw sẽ tư vấn cụ thể từng trường hợp của khách hàng để giúp khách hàng có được lựa chọn phù hợp nhất.
ĐẢM BẢO UY TÍN
|
LUẬT VISIONLAW SẼ HỖ TRỢ BẠN ĐƯỢC GÌ?
Thứ 1: Tư vấn pháp luật về doanh nghiệp trước và sau khi thành lập
Khách hàng sẽ được tư vấn tất cả các vấn đề pháp lý liên quan. Khách hàng cũng sẽ được hướng dẫn chuẩn bị tất cả những giấy tờ cần thiết để làm thủ tục.
Thứ 2: Soạn thảo hồ sơ
Chuẩn bị mục lục hồ sơ, bìa hồ sơ theo quy định của Sở KH&ĐT;
Thứ 3: Thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh trên Sở Kế Hoạch Đầu Tư
Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT;
Công bố về việc thành lập doanh nghiệp tại Cổng thông tin quốc gia;
Thứ 4: Nhận kết quả và bàn giao cho doanh nghiệp
Bàn giao giấy phép đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
CÔNG TY TNHH VISIONLAW VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ: Ngõ 69B Hoàng Văn Thái, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Số điện thoại: (+84) 919 559 566 Email: luatvisionlaw@gmail.com |