TƯ VẤN THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

 

Theo thời gian quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh luôn có sự thay đổi để phù hợp với tình hinh thực tế, và hoạt động của doanh nghiệp cũng luôn thay đổi.

Nhằm giúp doanh nghiệp nắm được các kiến thức pháp lý khi thay đổi đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp Luật Visionlaw sẽ tổng hợp các kiến thức và quy định doanh nghiệp cần biết sau đây:

 

 

BẠN CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG KIẾN THỨC GÌ?

Luật Visionlaw sẽ tư vấn những vấn đề pháp lý  giúp tối ưu cho mục đích kinh doanh của bạn.

 

 

THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH LÀ GÌ?

Thay đổi đăng ký kinh doanh là một thủ tục pháp lý doanh nghiệp cần thực hiện khi doanh nghiệp có sự thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc thông tin ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Việc thay đổi nội dung kinh doanh Luật doanh nghiệp Việt Nam quy định, doanh nghiệp cần phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dụng đăng ký kinh doanh được quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

 

KHI NÀO BẠN CẦN THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH?

Theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh khi:

 

  • Khi bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
 

  • Khi thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần
 

  • Khi khách hàng của bạn không có nhu cầu nhiều về hóa đơn giá trị gia tăng.
 

  • Khi thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
 

  • Khi đổi tên doanh nghiệp
 

  • Khi thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
  • Khi thay đổi thành viên hợp danh
  • Khi thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích
 

  • Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
 

  • Khi thay đổi nội dung đăng ký thuế
 

  • Khi thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
 

  • Khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động theo quyết định của Tòa án
 

  • Khi thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp
 

  • Khi thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện địa điểm kinh doanh, thông báo chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

 

NHỮNG LƯU Ý KHI THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH?

1. Khi nào thay đổi nội dung nào doanh nghiệp cần khắc lại con dấu công ty?

  • Thay đổi tên công ty;
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty;
  • Trường hợp thay đổi trụ sở khác quận, tỉnh của công ty: tuy không thuộc trường hợp bắt buộc đổi dấu nhưng để thống nhất với quận/tỉnh mới doanh nghiệp nên cấp đổi con dấu nếu con dấu cũ có thể hiện quận/ tỉnh cũ.

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020, khi doanh nghiệp có nhu cầu khắc dấu pháp nhân mới với tên công ty mới thì doanh nghiệp có quyền lựa chọn số lượng, hình thức con dấu thống nhất, nội dung con dấu (chỉ bắt buộc có thông tin tên công ty và mã số doanh nghiệp) và thậm chí được quyền giữ lại con dấu cũ với tên công ty cũ.

Từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp thực hiện khắc dấu và sử dụng con dấu mà không phải thực hiện Thông báo sử dụng mẫu dấu của doanh nghiệp như trước đây.

2. Các trường hợp không phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;
  • Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).

3. Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp.
  • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

4. Về tên công ty muốn thay đổi

  • Tên mới của doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký.
  • Nếu công ty thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp về cơ bản vẫn giữ được tên cũ.
  • Doanh nghiệp thay đổi tên cần chú ý các dấu hiệu nhận diện thương hiệu doanh nghiệp như: đăng ký nhãn hiệu, tên miền phù hợp với tên công ty thay đổi.

5. Khi thay đổi trụ sở chính công ty

  • Địa chỉ mới phải rõ ràng, cụ thể, có thể liên hệ được trong mọi hình thức: trực tiếp, thư tín. Trong trường hợp không thể liên lạc được với doanh nghiệp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế có thể khóa mã số doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại chung cư có chức năng để ở. Cơ quan đăng ký doanh nghiệp không cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi đối với doanh nghiệp đặt tại căn hộ nhà chung cư, nhà tập thể dạng chung cư.

6. Khi bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh mới

  • Đối với các ngành nghề cũ chưa áp mã ngành nghề phải thực hiện mã hóa ngành nghề cho các ngành nghề cũ theo mã ngành cấp 4.
  • Đối với các ngành nghề bổ sung mới cũng cần áp mã ngành nghề theo mã ngành cấp 4 theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
  • Đối với ngành nghề chưa có mã ngành nhưng có văn bản chuyên ngành ghi nhận ngành nghề thì áp mã ngành tương tự và trích dẫn chi tiết theo quy định của văn bản pháp luật liên quan.

7. Khi thay đổi tăng vốn điều lệ công ty

  • Doanh nghiệp được phép tăng vốn theo nhu cầu và phải thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tăng vốn.
  • Khi tăng vốn điều lệ doanh nghiệp là tổ chức phải góp vốn tăng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản công ty. Đối với cá nhân góp vốn thì có thể lựa chọn hình thức góp vốn bằng chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt.
  • Khi tăng vốn có thể sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài, doanh nghiệp cần kê khai và nộp thuế môn bài bổ sung theo quy định.

8. Khi thay đổi giảm vốn điều lệ công ty

  • Doanh nghiệp chỉ được giảm vốn khi đã hoạt động từ 02 năm trở lên, phải đáp ứng điều kiện và chỉ được giảm theo tỷ lệ phần trăm đang sở hữu.
  • Doanh nghiệp giảm vốn điều lệ cần lưu ý ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

9. Khi thay đổi thêm thành viên của công ty TNHH 1 thành viên
Khi công ty TNHH 1 thành viên thêm thành viên thì bên cạnh việc thực hiện thủ tục thay đổi phải nộp song song hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Thành viên mới phải cung cấp giấy tờ tùy thân công chứng và còn hạn theo quy định. Thành viên chuyển nhượng cũng cần đảm bảo giấy tờ tùy thân còn thời hạn theo quy định.

10. Khi chuyển nhượng cổ phần

  • Khi công ty cổ phần chuyển nhượng vốn không phải thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Công ty cần kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần với mức thuế suất cố định như chuyển nhượng chứng khoán là 0,1%/tổng giá trị chuyển nhượng không phụ thuộc công ty có lãi hay không có lãi.
  • Trường hợp tặng cho cổ phần (hay chuyển nhượng = 0 đồng) thì người được tặng cho, nhận chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 10%.

11. Khi chuyển nhượng vốn công ty TNHH

  • Khi công ty TNHH chuyển nhượng vốn ngoài phải thực hiện thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh công ty cần thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân cho bên chuyển nhượng.
  • Bên chuyển nhượng cần nộp thuế khi có chênh lệnh. Dù khi chuyển nhượng ngang giá nhưng báo cáo tài chính gần nhất công ty có lãi, chi Cục thuế vẫn áp thuế chuyển nhượng theo tỷ lệ lãi theo báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
  • Tương tự như công ty cổ phần, trường hợp tặng cho vốn góp (hay chuyển nhượng = 0 đồng) thì người được tặng cho, nhận chuyển nhượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân là 10%.

Để đảm bảo được quyền lợi và tránh những rủi ro pháp lý liên quan thì doanh nghiệp cần hiểu rõ  những quy định trên. Ngoài ra do đặc thù kinh doanh của mỗi đơn vị doanh nghiệp là khác nhau nên sẽ có những lưu ý cho mỗi doanh nghiệp trong từng điều kiện cụ thể.

NỘI DUNG TƯ VẤN CHI PHÍ THỜI GIAN
Tạm ngừng kinh doanh 499.000 6 – 8 ngày làm việc
Hoạt động trở lại 499.000 6 – 8 ngày làm việc
Bổ sung, thay đổi ngành nghề 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thay đổi trụ sở chính 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thay đổi vốn điều lệ 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thay đổi chủ sở hữu 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thay đổi cổ đông sáng lập 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thay đổi nội dung đăng ký thuế 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thành lập chi nhánh/ VPĐD/ Địa điểm KD 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thay đổi người đại diện theo pháp luật 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thay đổi tên doanh nghiệp 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thất lạc giấy phép kinh doanh 599.000 6 – 8 ngày làm việc
Thay đổi loại hình doanh nghiệp* Liên hệ 6 – 8 ngày làm việc
Giải thể doanh nghiệp * 799.000 Liên hệ
Combo 3 dịch vụ (Trừ dịch vụ có dấu *) 1.199.000 Liên hệ

 

 

ĐẢM BẢO UY TÍN

 

 

Doanh nghiệp tại bất cứ tỉnh thành nào trên phạm vi toàn quốc hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

CHỌN TỈNH/ TP DOANH NGHIỆP CỦA BẠN ĐANG HOẠT ĐỘNG, MUỐN THAY ĐỔI VÀ GỌI TỔNG ĐÀI HƯỚNG DẪN

 
TỈNH, THÀNH PHỐ
TỈNH, THÀNH PHỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TỈNH, THÀNH PHỐ
An Giang Đắk Nông Kon Tum Quảng Trị
Bà Rịa – Vũng Tàu Điện Biên Lai Châu Sóc Trăng
Bắc Giang Đồng Nai Lâm Đồng Sơn La
Bắc Kạn Đồng Tháp Lạng Sơn Tây Ninh
Bạc Liêu Gia Lai Lào Cai Thái Bình
Bắc Ninh Hà Giang Long An Thái Nguyên
Bến Tre Hà Nam Nam Định Thanh Hóa
Bình Định Hà Nội Nghệ An Thừa Thiên Huế
Bình Dương Hà Tĩnh Ninh Bình Tiền Giang
Bình Phước Hải Dương Ninh Thuận Hồ Chí Minh
Bình Thuận Hải Phòng Phú Thọ Trà Vinh
Cà Mau Hậu Giang Phú Yên Tuyên Quang
Cần Thơ Hòa Bình Quảng Bình Vĩnh Long
Cao Bằng Hưng Yên Quảng Nam Vĩnh Phúc
Đà Nẵng Khánh Hòa Quảng Ngãi Yên Bái
Đắk Lắk Kiên Giang Quảng Ninh

 

CÔNG TY TNHH VISIONLAW VÀ CỘNG SỰ

Địa chỉ: Ngõ 69B Hoàng Văn Thái, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 0919 559 566

Email: luatvisionlaw@gmail.com